Âm chất | Âm chất văn giải âm 陰騭文解音 | Do Đỗ Dư (杜璵) soạn theo thể “song thất lục bát”. Bản photocopy từ bản sách in khắc ván (không rõ năm), gồm 106 tr. (tờ 7a-60a). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: Nc.18. |
Bà Huyện | Một số bài thơ Nôm theo thể đường luật của Bà Huyện Thanh Quan. Bản chép tay, gồm 2 tờ (43a-44a), trong sách Quốc văn tùng ký 國文叢記, do Hải Châu tử 海株子 (Nguyễn Văn San) biên tập. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.393. | |
Bà Thánh | Bà Thánh Yêu-phô-lô-si-na đồng trinh truyện 婆聖夭鋪槎魯槎那童貞傳 | Trong bộ Các Thánh truyện 各聖傳, kể về các thánh tử vì đạo, do Giáo sĩ Geronimo Maiorica (1591-1656) người Italia chủ trì biên soạn bằng văn xuôi chữ Nôm. Toàn bộ truyện gồm 12 tập, chia theo từng tháng (từ tháng Giêng đến tháng Mười Hai), gần 2000 tr. viết tay. Sách soạn xong vào năm Phúc Thái 4 (1646). Bà Thánh Yêu-phô-lô-si-na và Ông Thánh Giu-li-ông là hai truyện trong tập “Tháng Giêng”. Tư liệu in từ microfilm do đồng nghiệp từ Paris (Pháp) cung cấp. |
Bác Trạch | Thái Bình tỉnh Trực Định huyện Cao Mại tổng Bác Trạch xã tục lệ 太平省直定縣高邁總博澤社俗例 | Bản viết tay, gồm 15 tr. Phần mở đầu 1 trang văn vần thể “lục bát”, còn lại là văn xuôi. Soạn năm Canh Tuất (1910). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AF.a5/68. |
Bách vịnh | Khâm định Thăng bình bách vịnh tập 欽定昇平百詠集 | Tập thơ Nôm [của Trịnh Tùng 鄭松 (?-1623)]. Bình An Vương 平安王 ngự đề. Bản chép tay, 33 trang. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.587. |
Béhaine | Dictionarium Anamitico-Latinum | Bản thảo từ điển Việt-La tinh được linh mục Công giáo Pháp Pigneau de Béhaine (百多祿 hay 伯多祿) biên soạn, Pondicherry, 1773 |
Ca trù | Ca trù thể cách 歌籌體格 | Sưu tập bài hát ca trù. Chưa rõ soạn giả. Bản in theo ván khắc năm Thành Thái Canh Tý (1900) của Liễu Văn Đường tàng bản. Gồm 49 tr. (1a-25a). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.20. |
Chàng Chuối | Chàng Chuối tân truyện 払𩸯新傳 | Truyện Nôm khuyết danh thể “lục bát”. Sách in ván khắc (không rõ năm). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.84. |
Chinh phụ | Chinh phụ ngâm bị lục. 征婦吟備錄 | Nguyên tác Hán văn của Đặng Trần Côn 鄧陳琨 (thế kỷ XVIII), Đoàn Thị Điểm 段氏點 (1705-1748) [có thuyết nói Phan Huy Ích (1751-1822)] diễn âm Nôm, thể “song thất lục bát”. Bản in theo ván khắc năm Thành Thái Nhâm Dần (1902), của nhà tàng bản Long Hoà. Gồm 65 tr. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB. 26 (trong sách Danh gia quốc âm 名家國音). |
Chúa Thao | Chúa Thao cổ truyện. 主滔古傳 | Truyện thơ Nôm khuyết danh, thể “lục bát”. Không rõ soạn giả, năm khắc ván và nhà in. Gồm 25 tr. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.82. |
Cổ Châu | Cổ Châu Pháp Vân Phật bản hạnh ngữ lục 古珠法雲佛本行語錄 | Nguyên tác Hán văn, do Viên Thái 圓態 (?-?) dịch Nôm. Bản in theo ván khắc tại chùa Diên Ứng (tức chùa Dâu), năm Cảnh Hưng 13 (1752), 42 tr. (1a-21b). Tư liệu trực tiếp in rập tại bản chùa, năm 1986. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: A.184. |
Cung oán | Cung oán ngâm 宮怨吟 | Tác phẩm thơ “song thất lục bát” của Nguyễn Gia Thiều 阮嘉玿 (1741-1798) [sách không ghi tên tác giả]. Bản in theo ván khắc năm Thành Thái Nhâm Dần (1902), gồm 11 tr. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.26 (trong sách Danh gia quốc âm 名家國音). |
Cư trần | Cư trần lạc đạo phú 居塵樂道 | của Trần Nhân Tông 陳仁宗 (Trần Khâm 陳欽: 1278-1293). Văn vần biền ngẫu. Trong sách Thiền tông bản hạnh禪宗本行 (từ tr.22a đến tr.29b), khắc ván in tại chùa Liên Hoa (Liên Phái) năm Cảnh Hưng 6 (1745). Bản photocopy trong công trình của Hoàng Xuân Hãn: Văn Nôm và chữ Nôm và thời Trần Lê. Tập san “Khoa học xã hội”, N.6, Paris, 1978. |
Cư trần B | Cư trần lạc đạo phú 居塵樂道 | của Trần Nhân Tông 陳仁宗 (Trần Khâm 陳欽: 1278-1293). Văn vần biền ngẫu. Trong sách Thiền tông bản hạnh 禪宗本行 (từ tr.21a đến tr.26a), khắc ván in tại chùa Vĩnh Nghiêm năm Bảo Đại 7 (1932). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.562. |
Dân luật | Bắc Kỳ dân luật tân san 北圻民律新 | do Nguyễn Hoan 阮驩 (?-?) dịch Nôm, văn xuôi. Bản in khắc ván năm Khải Định Nhâm Tuất (1922), 42 tr. (bìa & 1a-20b). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: VNv.12. |
Dương Từ | Dương Từ - Hà Mậu 楊 | 何茂. Truyện thơ Nôm thể “lục bát” của Nguyễn Đình Chiểu 阮廷炤 (1822-1888). Bản photocopy từ một bản chép tay, gồm 96 tr. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: Nc.85. |
Đại Nam | Đại Nam quốc sử diễn ca 大南國史演歌 | Diễn ca lịch sử thể văn vần “lục bát” do Lê Ngô Cát (黎吳吉) (1827-1875) và Phạm Đình Toái (範廷粹) (?-?) soạn. Bản in theo ván khắc của Trí Trung Đường tàng bản, năm Tự Đức 23 (1870), 150 tr. (chính văn từ 1a đến 70b). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.1. |
Đắc thú | Đắc thú lâm tuyền thành đạo ca 得趣林泉成道歌 | của Trần Nhân Tông 陳仁宗 (Trần Khâm 陳欽: 1278-1293). Văn vần biền ngẫu. Trong sách Thiền tông bản hạnh 禪宗本行 (từ tr.29b đến tr.31a), khắc ván in tại chùa Liên Hoa (Liên Phái) năm Cảnh Hưng 6 (1745). Bản photocopy trong công trình của Hoàng Xuân Hãn: Văn Nôm và chữ Nôm thời Trần Lê. Tập san “Khoa học xã hội”, N.6, Paris, 1978. |
Gia phả | Gia phả họ Nguyễn Minh tại Hà Tĩnh. 太安村阮明族家譜本 | Bản gia phả của họ tộc Nguyễn Minh ở thôn Yên Thái, tỉnh Hà Tĩnh. Văn bản chép tay từ năm Khải Định 9 (1924), gồm 34 tờ (68 tr.). (Tư liệu do Trần Thị Xuân, sinh viên ngành Hán Nôm, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội cung cấp). |
Giai cú | Vị thành giai cú tập biên 渭城佳句摺編 | Tập thơ Nôm, do Trần Tế Xương 陳濟昌 còn có tên Trần Cao Xương 陳高昌 (1870-1907) sáng tác và dịch từ thơ Đường, gồm 121 tr. (1a - 61a). Phần sau sao chép các áng thơ văn Nôm khác. Cuối cùng có tập Nam Giao cổ kim Lý hạng ca dao chú giải 南交古金里巷歌謠註解 , gồm 221 tr (94b - 205b). Sách chép tay. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.194. |
Giải trào | Nam phong giải trào 南風解嘲 | Sưu tập ca dao, chữ Nôm và dịch sang chữ Hán. Chưa rõ soạn giả. Bản in theo ván khắc năm Duy Tân Canh Tuất (1910) của Liễu Văn Đường tàng bản, gồm 66 tr. (chính văn 59 tr., từ 4b-30a). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: VNv.148. |
Giản trát | Nam Bắc vãng lai giản trát 南北往來柬札 | Trong tập sách có chép tay 2 bài “khải” chữ Nôm của nhóm sứ thần Phạm Khiêm Ích 範謙益 (1679-1741), Nguyễn Công Ngoạn 阮公玩 (?-?), v.v. gửi vua Lê Dụ Tông 黎裕宗 năm Bảo Thái 7 (1726). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.276. |
Giáo tử | Giáo tử phú 敎子賦 | Mạc Đĩnh Chi 莫挺之 (1272-1386) soạn. Trong sách Thiền tông bản hạnh (禪宗本行), bản khắc in năm Bảo Đại 7 (1927). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.562. |
Hàn Vương | Hàn vương tôn phú 韓王孫賦 | Bài phú Nôm về nhân vật Hàn Tín thời Hán. Chưa rõ tác giả (có thể là Nguyễn Hữu Chỉnh 阮友整). Bản in theo ván khắc không ghi rõ năm tháng, gồm 4 tờ (1a-4b). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.40. |
Hịch văn | Bài hịch chữ Nôm của Nguyễn Hữu Chỉnh 阮友整 (?-?) kêu gọi đánh đổ chúa Trịnh, được phụ chép (tr.111a - 113a) trong tác phẩm , tiểu thuyết Hán văn theo kiểu chương hồi lịch sử của các tác giả thuộc Ngô gia Văn phái. 安南壹統誌 | Văn bản viết tay. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: VHc.1812. |
Hiếu sĩ | Nữ tử hiếu sĩ từ nông phú 女子好仕辞農賦 | Bài phú Nôm khuyết danh. Bản in theo ván khắc năm Thành Thái Kỷ Sửu (1889) của nhà tàng bản Liễu Văn Đường. Gồm 5 tờ (1a-5b). Kho sách Viện NC Hán Nôm, ký hiệu: AB.50. |
Hiếu văn | Nhị thập tứ hiếu diễn âm 二十四孝演音 | Diễn dịch sang văn Nôm thể “song thất lục bát” tác phẩm Khuyến hiếu văn 勸孝文 của Văn Xương Đế Quân, do Lý Văn Phức 李文馥 (1785-1849) thực hiện. Bản in theo ván khắc năm Tự Đức Tân Mùi (1871) của Cẩm Văn Đường tàng bản, gồm 24 tr. (9a-21b). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: VHc.01819 (sách đóng chung với Dương Tiết diễn nghĩa 楊節演義, v.v.). |
Hoa tiên | Hoa tiên nhuận chính 花箋潤正 | Truyên thơ Nôm, thể lục bát. Không ghi tên tác giả. Khắc ván năm Tự Đức Kỷ Hợi (1869), Lễ Đường tàng bản, Hà Nội. Bản photocopy lưu tại Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: NC 144. |
Hoa Yên | Vịnh Hoa Yên tự phú 詠花煙寺 | của Thiền sư Huyền Quang 玄光, tên huý là Lý Đạo Tái 李道載 (1254-1334). Văn vần biền ngẫu. Trong sách Thiền tông bản hạnh 禪宗本行 (từ tr.29a đến tr.31b), khắc ván in tại chùa Liên Hoa (Liên Phái) năm Cảnh Hưng 6 (1745). Bản photocopy trong công trình của Hoàng Xuân Hãn: Văn Nôm và chữ Nôm thời Trần Lê. Tập san “Khoa học xã hội”, N.6, Paris, 1978. |
Hoa Yên B | Vịnh Hoa Yên tự phú 詠花煙寺 | của Thiền sư Huyền Quang 玄光, tên huý là Lý Đạo Tái 李道載 (1254-1334). Văn vần biền ngẫu. Trong sách Thiền tông bản hạnh 禪宗本行, khắc ván in tại chùa Vĩnh Nghiêm năm Bảo Đại 7 (1932). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.562. |
Hoàng Tú | Hoàng Tú tân truyện 黃秀新傳 | Truyện Nôm khuyết danh, thể “lục bát”. Ván khắc năm Tự Đức Tân Tỵ (1881) của nhà Thịnh Văn Đường tàng bản. Gồm 23 tờ (1a-23b). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.87. |
Hồng Đức | Hồng Đức quốc âm thi tập 洪德國音詩集 | Tập thơ Nôm của Hội Tao Đàn do Lê Thánh Tông 黎聖宗 (Lê Tư Thành 黎思誠:1640-1697) chủ trì, được sưu tập từ thời nhà Nguyễn. Bản chép tay, gồm 76 tờ (1a - 76b). Thể thơ Đường luật xen “lục ngôn”. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.192. |
Hợp quần | Hợp quần doanh sinh 合群營生 | Bài Tựa chữ Nôm của Phan Chu Trinh 潘朱楨 (1872-1926), bài diễn ca Nôm Hợp quần doanh sinh của Nguyễn Thượng Hiền 阮尚賢 (1868-1925), và nhiều bài khác. Bản viết tay, 138 tr. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: VHv.224. |
Hợp thái | Quốc phong thi tập hợp thái 國風詩集合採 | Sưu tập ca dao, chữ Nôm và chữ Quốc ngữ. Chưa rõ soạn giả. Bản in theo ván khắc năm Duy Tân Canh Tuất (1910) của Quan Văn Đường tàng bản, gồm 88 tr. (1a-44b). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: VNv.48. |
Huấn ca | Huấn nữ tử ca 訓女子歌 | Bài diễn ca Nôm thể “lục bát”. Không rõ tác giả. Bản khắc ván năm Tự Đức Ất Hợi (1875) của Đại Trứ Đường tàng bản, gồm 9 tờ (18 tr.). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.85. |
Huấn hài | Bùi gia huấn hài 裴家訓孩 | Sách gia huấn của Bùi Dương Lịch 裴楊歷 (1758-1828), do Phan Tùng Hiên 潘松軒 dịch ra chữ Nôm. Sách chép tay năm 1908, gồm 44 tờ (88 tr.). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: VNv.214. |
Huấn nữ | Huấn nữ diễn ca 訓女演歌 | Bản diễn Nôm theo thể “lục bát” nguyên tác Hán văn. Chưa rõ tác giả và dịch giả. Bản in theo ván khắc năm Thành Thái Tân Sửu (1901) của Thành Lợi hiệu tàng bản, Hà Nội. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.18 (sách đóng chung với Nhật tỉnh ngâm日省吟). |
Huấn tục | Huấn tục quốc âm ca 訓俗國音歌 | Trong sách có 4 bài diễn âm Nôm: (1) Huấn tử quốc âm ca 訓子國音歌 do Thiện Đình cư sĩ Đặng Hy Long 善亭居士鄧希龍 (tức Đặng Xuân Bảng 鄧春榜:1828-?) soạn, văn vần thể “lục bát” gồm 3 tờ (tr. 1a - 3b). (2) Ngọc trung thư khuyến hiếu ca 玉中書勸孝歌 do Phạm Đình Toái 范庭粹 soạn, thể “lục bát”, gồm 3 tờ (tr. 4a-6b) (3) Nhập phản diễn âm ca 入反演音歌. Đặng Xuân Bảng nhuận sắc, thể “lục bát”, 2 tờ (7a-9a). (4) Thái thượng cảm ứng thiên quốc âm ca 太上感應篇國音歌. Đặng Xuân Bảng soạn, gồm 8 tờ (tr. 9a-16a). Bản in theo ván khắc năm Thành Thái 7 (1895). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.287. |
Huyết thư | Hải ngoại huyết thư 海外血書 | Tác phẩm Hán văn của Phan Sào Nam 潘巢南 (Phan Bội Châu 潘佩珠:1867-1940), do Lê Hy Nam 黎希南 (Lê Đại 黎岱: ?-?) diễn âm chữ Nôm và chuyển tự sang chữ Quốc ngữ. Bản chép tay, in chụp tại nhà Khai Căn Kim Bật 開根金弼, Đông Kinh 東京, Nhật Bản 日本, năm 1909. Tư liệu do GS Chương Thâu cung cấp. |
Hương Sơn | Hương Sơn Quan Thế Âm chân kinh tân dịch 香山觀世音眞經新譯 | Tác phẩm văn Nôm thể lục bát, gồm 48 tờ, 1400 câu. Giá Sơn Kiều Oánh Mậu (蔗山 喬瑩懋 – 1854-1911) soạn năm 1909. Bản sách in khắc, kho sách Viện NC Hán Nôm: ký hiệu: AB.271 |
Hữu Kế | Hữu Kế truyện 有薊傳 | Truyện Nôm khuyết danh, thể “lục bát”, 26 trang, bản in. Có thể do nhà Phúc Văn Đường khắc ván cùng với Phù dung tân truyện (xem dưới), năm Tự Đức Kỷ Mão (1879). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB. 72. |
Kiều án | Kim Vân Kiều án 金雲翹 | Tập văn biền ngẫu bình phẩm về các nhân vật trong Truyện Kiều. Nguyễn Văn Thắng 阮文勝 biên soạn. Bản in theo ván khắc năm Tự Đức nguyên niên (1848), 11 tờ (1a-11b). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: Nc.00197. |
Kiều Lê | Ngọc Kiều Lê truyện 玉嬌梨傳 | Truyện thơ Nôm thể “lục bát”, lấy sự tích từ Trung Hoa. Văn bản viết tay, hoàn thành năm Minh Mệnh 10 (1829). Không ghi tên tác giả (có người đoán định là của Lý Văn Phức). Toàn văn gồm 100 tờ (200 tr.). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: Nc.64. |
Kỹ thuật | Technique du peuple Annamite (Kỹ thuật của người An Nam) | Tác giả: Henri Oger. [1909]. Gồm 700 tr., tranh vẽ với ghi chú bằng chữ Hán, chữ Nôm. Nxb Thế giới tái bản, Hà Nội, 2009. |
Lâm tuyền | Lâm tuyền kỳ ngộ 林泉奇遇 | Truyện thơ Nôm khuyết danh, gồm 146 bài thơ bát cú chữ Nôm. Cuối truyện có một bài tứ tuyệt và một bài ca chữ Nôm. Bản chụp từ bản gốc khắc ván năm Kỷ Hợi, Thành Thái 11 (1899). Gồm 32 tờ (64 tr.), ký hiệu bản gốc: AB 78. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: Nc. 232. |
Lý Công | Lý công tân truyện 李公新傳 | Truyện Nôm khuyết danh, thể “lục bát”. Bản in ván khắc năm Tự Đức Kỷ Mão (1879) của nhà tàng bản Thành Văn Đường. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: HN.76. |
Lý hạng | Lý hạng ca dao 里巷歌謠 | Sưu tập ca dao, chữ Nôm, trong sách Đại Nam quốc tuý 大南國粹. Trần Duy Vôn 陳惟穩 chép lại năm Việt Nam Dân chủ Cộng hoà 19 (1964) tại Hà Nội, gồm 112 trang. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: VNv.303. |
Lý hạng B | Tập thơ Nôm dân gian Nam Giao cổ kim lý hạng ca dao chú giải 南交古金里巷歌謠註解 | chép trong sách Vị thành giai cú tập biên 渭城佳句摺編, gồm 221 tr (94b - 205b). Sách viết tay. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.194. |
Lưu Bình | Lưu Bình phú 劉平賦 | Bài phú Nôm về nho sĩ Lưu Bình trong truyện dân gian Lưu Bình - Dương Lễ. Không rõ tác giả. Bản in theo một ván khắc không rõ xuất xứ, niên đại. Gồm 6 tờ (1a-6a). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.39. |
Mai trò | Nhị độ mai trò (đệ nhất hồi). 二度梅口廚 第一囬 | Kịch bản chèo tích truyện Nhị độ mai. Toàn văn chữ Nôm. Không rõ soạn giả. Bản in theo ván khắc năm Duy Tân Quý Sửu (1913) của nhà tàng bản Quảng Thịnh Đường, gồm 20 tờ (1a-20a). Kho sách Viện NC Hán Nôm, ký hiệu: AB.451. |
Minh giám | Thiên Nam minh giám. 天南明鑑 | Sách diễn ca lịch sử, toàn văn chữ Nôm, theo thể “song thất lục bát”. Sách chép tay, không ghi rõ tác giả và niên đại tác phẩm, (có thể đoán định sách được viết ra vào giữa thế kỷ XVII). Sách gồm 18 tờ (1a - 18a), mang ký hiệu HNv.006 tại Thư viện Khoa học xã hội Tp. Hồ Chí Minh. Xem: Gương sáng trời Nam (Thiên Nam minh giám). Hoàng Thị Ngọ phiên âm, chú giải, giới thiệu. Nxb Văn học, Hà Nội, 1994. |
Minh ty | Lý Tướng công chép sự Minh ty 李相公劄事冥司 | Phần giải âm sách Trùng san Lý Tướng công Minh ty lục 重刊李相公冥司錄. Ngọa Vân Sơn thiền tự tỳ khâu tăng tự là Đức Hưng 德興, hiệu là Viên Trí 圓智 trùng san giải nghĩa. Không rõ niên đại giải âm và năm khắc ván in. Bản sách vốn có 53 tờ (106 tr.), nhưng thiếu 4 tờ (27, 36, 37, 40). Sách do đồng nghiệp sưu tầm và cung cấp. |
Nam lục | Nam quốc phương ngôn tục ngữ bị lục 南國方言俗語備錄 | Sưu tập ca dao, tục ngữ, thành ngữ Việt, chữ Nôm và chữ Quốc ngữ. Chưa rõ soạn giả. Bản in theo ván khắc năm Duy Tân Giáp Dần (1914) của Quan Văn Đường tàng bản, gồm 96 tr. (1a-48b). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.619. |
Nam ngữ | Đại Nam quốc ngữ 大南國語 | Tự điển Hán - Nôm, giải thích bằng chữ Nôm các từ ngữ chữ Hán. Hải Châu Tử 海珠子 (Nguyễn Văn San 阮文珊) biên soạn. Bản in theo ván khắc của nhà Văn Sơn Đường năm Thành Thái Kỷ Hợi (1899), gồm 170 tr. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.106. |
Nghệ An | Nghệ An tỉnh khai sách 乂安省開册 | Đây là bộ sách tập hợp những bài viết bằng chữ Nôm của các chức sắc địa phương ở Nghệ An để trả lời 100 câu hỏi điều tra về tín ngưỡng và phong tục dân gian Việt Nam do Phó sứ Nghệ An đương thời là Ogeier đưa ra. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: VHv.1826 (I), VHv.1827(II), VHv.1828 (III), VHv.1829 (IV), VHv. 1830 (V). |
Ngọc âm | Trùng san chỉ nam bị loại các bộ dã đàm đại toàn 重刊指南備類各部野譚大全 | còn có tên Trùng thuyên chỉ nam phẩm vựng dã đàm tịnh bổ di đại toàn 重銓指南品彙野譚并補大全, thường gọi là Chỉ nam ngọc âm giải nghĩa 指南玉音解義 (theo trang ghi Mục lục). Chưa rõ soạn giả. Bản in, ván khắc năm Tân Tỵ (?), gồm 164 tr.văn vần thể “lục bát”. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.372. |
Ngọc Hoa | Ngọc Hoa cổ tích truyện 玉花古跡傳 | Truyện Nôm khuyết danh, văn vần thể “lục bát”. Bản in theo ván khắc “tân san” của nhà tàng bản Thịnh Văn Đường, năm Tân Mùi (1871) thời Tự Đức. Gồm 21 tờ (1a-21b). Kho sách Viện NC cứu Hán Nôm, kí hiệu: AB.60. |
Ngọc lịch | Ngọc lịch diễn ca 玉歷演歌 | Bài diễn ca theo thể “lục bát” sách kinh Phật “Ngọc lịch”. Bản chép tay lưu tại Tam Thánh từ đường, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Yên, dựa theo bản khắc ván năm Thành Thái 16 (1904). Sách gồm 60 tr. Kho sách Viện NC Hán Nôm, ký hiệu: Nc.38. |
Ngộ phối | Tuyển phu ngộ phối tân truyện 選夫誤配新傳 | Truyện Nôm khuyết danh, thể “lục bát” (do Lê thị hiệu đính). Bản in theo ván khắc năm Tự Đức 33 (1880), của nhà tàng bản Cẩm Văn Đường, Hà Nội. Gồm 18 tờ (1a-18b). Kho sách Viện NC Hán Nôm, ký hiệu: AN. 51. |
Ngũ thiên | Ngũ thiên tự dịch Quốc ngữ 五千字譯國語 | Tự điển Hán-Nôm đối chiếu từng chữ một, văn vần thể “lục bát”. Có khắc kèm phiên âm theo chữ Quốc ngữ, do chánh tổng Nguyễn Bỉnh thực hiện. Bản in theo ván khắc năm Duy Tân Kỷ Dậu (1919), Liễu Đường tàng bản, gồm 64 tr. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.229. |
Nguyễn Đạt | Nguyễn Đạt Nguyễn Sinh tân truyện 阮達阮生新傳 | Truyện Nôm khuyết danh, thể “lục bát”. Bản in theo ván khắc không rõ xuất xứ, niên đại. Gồm 13 tờ (1a-13b). Kho sách Viện NC Hán Nôm, ký hiệu: AB.41. |
Nguyệt hoa | Nguyệt hoa vấn đáp 月花問答 | Sưu tập những bài hát đối đáp nam nữ. Không ghi soạn giả. Bản in theo ván khắc năm Thành Thái 17 (1905), gồm 67tr. (1a-34a). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.71. |
Nguyệt lệnh | Nguyệt lệnh diễn ca âm 月令演歌音 | Tác phẩm của Phạm Thiếu Du (范少游) tức Phạm Đình Toái (范廷粹), người Nghệ An. Gồm các bài diễn ca chữ Nôm: Nhật hành triền độ ca (日行躔度歌), Hôn đán trung tinh ca (昏旦中星歌), Trục nguyệt trung luật ca (逐月中律歌), Tứ thời ca (四時歌), Thập nhị nguyệt ca (十二月歌). Trong sách Trung dung diễn ca. Dịch quái diễn ca (中庸演歌 易卦演歌), khắc in năm Thành Thái 3 (1891), từ tr. 24a-30a. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.540. |
Nha phiến | Tế nha phiến văn 祭鴉片文 | Bài văn tế chữ Nôm về tệ nạn thuốc phiện. Văn bản khắc in, không rõ niên đại (có thể vào đời vua Thành Thái). Gồm 5 tờ (1a-5b). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.57. |
Nhật đàm | Nhật dụng thường đàm 日用常談 | Phạm Đình Hổ 範廷琥 (1768-1839) soạn. Giải thích từ ngữ Hán văn bằng chữ Nôm. Bản in, ván khắc năm Thành Thái 18 (1906), Quan Văn Đường tàng bản,104 tr. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.17. |
Nhật tỉnh | Nhật tỉnh ngâm 日省吟 | Bài thơ Nôm dài, theo thể song thất lục bát. Không rõ tác giả. Bản in theo ván khắc năm Thành Thái Tân Sửu (1901), của Thành Lợi hiệ tàng bản, Hà Nội. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB 18 (sách đóng chung với Huấn nữ diễn ca 訓女演歌). |
Nhị mai | Nhị độ mai diễn ca. 二度梅演歌 | Truyện thơ Nôm khuyết danh (có người cho là của Lý Văn Phức 李文馥), thể “lục bát”. Bản in theo ván khắc của nhà Phú Văn Đường, Hà Nội (không rõ năm khắc ván), gồm 64 tờ (128 tr.). Bản photcopy tại Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: NC.92. |
Nữ Lưu | Nữ Lưu tướng truyện 女劉將傳 | Truyện Nôm khuyết danh, theo thể “lục bát”. Bản in theo ván khắc năm Tự Đức Canh Thìn (1880) của nhà tàng bản Liễu Văn Đường, gồm 46 tờ (92 tr.). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AD.62. |
Nữ tú | Nữ tú tài tân truyện 女秀才新傳 | Truyện thơ Nôm khuyết danh, theo thể “lục bát”. Bản in theo ván khắc năm Thành Thái Nhâm Dần (1890), của nhà tàng bản Thịnh Văn Đường, gồm 21 tờ (1a-21a). Kho sách Viện NC Hán Nôm, ký hiệu: AB.43. |
Ô Lôi | Bản trò Hà Ô Lôi 本𠾇何烏雷 | Kịch bản chèo chữ Nôm do Phạm Mỹ Thạch範美石 (?-?) soạn. Bản in theo ván khắc năm Khải Định 2 (1917) của Liễu Văn Đường tàng bản, gồm 36 tr. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.451. |
Ông Thánh | Ông Thánh Giu-li-ông tử vì đạo truyện 翁聖摳璃蜂死為道傳 | Trong bộ Các Thánh truyện 各聖傳 của Giáo sĩ Geromino Maiorica (đã dẫn ở mục Bà Thánh). |
Phan Trần | Phan Trần truyện 潘陳傳 | Truyện thơ Nôm thể “lục bát”, chưa xác định được tác giả và niên đại, có thể hoàn thành vào thời Lê -Trịnh. Bản in theo ván khắc năm Tự Đức Đinh Mão (1867), nhà tàng bản Văn Đường, gồm 41tr. Bản photocopy trong sách: Trần Nghĩa (phiên âm, chú thích, khảo luận). Truyện Phan Trần. Nxb Văn học, 2009. |
Phan Trần B | Phan Trần truyện trùng duyệt 潘陳傳重閱 | Truyện thơ Nôm thể “lục bát”, gồm 64 tr. Bản in theo ván khắc năm Thành Thái Giáp Thìn (1904). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB. 26 (trong sách Danh gia quốc âm 名家國音). |
Phật thuyết | Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh 佛說大報父母恩重經經 | (Kinh này Bụt thốt cả trả ơn áng nạ cực nặng 經尼孛說垰把恩盎那極曩). Nguyên tác Hán văn dịch Nôm, văn xuôi. Không rõ soạn giả. Bản photocopy từ một văn bản in khắc ván (từ tr.2a đến 47a), lưu trữ tại Thư viện Hiệp hội Á châu Paris. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: VHc.125. |
Phù dung | Phù dung tân truyện 芙蓉新傳 | Truyện thơ Nôm theo thể “lục bát”. Trúc Lâm cư sĩ ở Tứ Kỳ (Hải Dương) soạn. Bản in theo ván khắc năm Tự Đức Kỷ Mão (1879). Gồm 48 tr. (1b - 25a). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.68. |
Phú bần | Phú bần truyện diễn ca 富貧傳演歌 | Bản diễn Nôm, thể “lục bát” từ nguyên tác Pháp văn Riche et Pauvre. Soạn giả là Trương Minh Ký 張明記 (1855-1900), hoàn tất năm Giáp Thân (1884). Bản in theo ván khắc năm Ất Dậu (1885) tại thành Gia Định, gồm 38 tr. Sách tư gia, do đồng nghiệp cung cấp bản photocopy. |
Phương Hoa | Phương Hoa bị lục 芳花備籙 | Sách do Nghĩa An Đường 義安堂 (?) biên soạn và viết tựa năm Gia Long 4 (1805) [?] (Trong bài Tựa có nói tới truyện Lục Vân Tiên, nếu là của Nguyễn Đình Chiểu, thì phải từ sau 1843!). Gồm 2 phần: Phần đầu (42 tr.) là Phương Hoa truyện thi tập 芳花傳詩集 , chép các bài thơ vịnh nhân vật và sự kiện trong truyện. Phần sau (72 tr.) là toàn văn truyện Nôm Phương Hoa, thể thơ “lục bát”. Bản viết tay. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.441. |
Phương Hoa B | Phương Hoa tân truyện 芳花新傳 | Truyện Nôm khuyết danh, thể “lục bát”. Bản in theo ván khắc năm Thành Thái Tân Sửu (1901) của nhà tàng bản Thịnh Mỹ Đường. Sách gồm 26 tờ (1a-26a). |
Quế Sơn | Quế Sơn thi tập 桂山詩集 | Tập thơ chữ Hán và chữ Nôm của Nguyễn Khuyến (1835-1909), tên hiệu là Quế Sơn, người làng Yên Đổ, tỉnh Hà Nam. Sách chép tay, gồm 45 tờ (tr. 1a-45b). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: VHv.2154. |
Sãi vãi | Sãi vãi 仕娓 | Bài đối thoại hoạt kê do Nguyễn Cư Trinh 阮居貞 soạn năm 1750. Toàn văn chữ Nôm. Bản chép tay, gồm 11 tờ (27a-37b), trong sách Quốc văn tùng ký 國文叢記, do Hải Châu tử 海株子 (Nguyễn Văn San 阮文珊) biên tập. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.393. |
Sô Nghiêu | Sô Nghiêu đối thoại 芻蕘對話 | Lạc An cư sĩ 樂安居士 soạn. Thơ đối đáp thể “lục bát” và Đường luật. Bản in theo ván khắc năm Cảnh Hưng 41 (1870), gồm 48 tr. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.469 (Sách đóng chung với Kính phụng Táo thần diễn ca 敬奉竈神演歌). |
Sơ kính | Sơ kính tân trang 梳鏡新妝 | Truyện thơ Nôm của Phạm Thái 範彩 (1777-1813), thể “lục bát” xen một số bài Đường luật. Soạn xong năm Đinh Mùi Gia Long 3 (1804), sao lại năm Quý Mùi Tự Đức 36 (1883) [xem tr.4a], chính văn gồm 78 tr. (8a-41b). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: A.1390. |
Sơn hậu | Sơn hậu truyện 山后傳 | Vở tuồng. Toàn văn chữ Nôm. Theo bản photocopy (Sài gòn, 1971) từ một văn bản viết tay. Gồm 103 tờ. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: VNv. 737. |
Sứ trình | Sứ trình tân truyện 使程新傳 | Tác phẩm của Phó sứ Nguyễn Thư Hiên 阮舒軒 viết ở Yên Kinh, nhân chuyến đi sứ của ông năm Cảnh Hưng 3 (1742). Toàn văn chữ Nôm, thể “lục bát”. Sách chép tay vào thời Nguyễn, gồm 16 tờ (1a-32b). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB. 155. |
Taberd | Dictionarium Anamitico-Latinum, Primitus Inceptum ab Illustrissimo et Reverendissimo P.J. Pigneaux. Episcopo Adranensi, Vicario Apostolico Cocine.E, &c. Dein Absolutum et Editum. a J. L. Taberd. 南越洋合字彙 | Ấn bản của từ điển Việt - La tinh của Béhaine, được J.L Taberd biên tập và xuất bản, Serampore 1838 |
Tam thiên | Tam thiên tự giải âm (Tự học toản yếu) 三千字解音 (字學纂要) | Tự điển Hán-Nôm đối chiếu từng chữ một, văn vần thể “bốn chữ”. Bản in theo ván khắc năm Tân Mão (1831), có khắc kèm chữ Quốc ngữ, Phú Văn Đường tàng bản, gồm 47 tr. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.19. |
Táo thần | Kính phụng Táo thần diễn ca 敬奉竈神演歌 | Văn vần thể lục bát. Bùi Huy Đoàn 裴輝團 kính chí (?-?), Nguyễn Viết Giản 阮曰僩 (? - ?) kính soạn. Bản in theo ván khắc năm Gia Long 16 (1817), gồm 11tr. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.469 (sách đóng chung với Sô Nghiêu đối thoại 芻蕘對話). |
Tân luật | Hoàng triều tăng san tân luật 皇朝增刊新律 | do Nguyễn Hoan 阮驩 (?-?) dịch Nôm, văn xuôi. Bản in theo ván khắc của Áng Hiên tàng bản, Hà Nội, năm Khải Định Quý Hợi (1923), gồm 121 tr. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: VNv.123. |
Tây chí | Tây Dương chí lược 西洋誌略 | Sách viết tay, gồm 2 phần: Phần đầu là tập Phụng dịch hoả thuyền đồ thuyết 奉譯火船圖說, do Nguyễn Đăng Khoa 阮登科 (?-?) soạn và tấu nạp, viết bằng văn xuôi chữ Nôm [năm 1836], trừ các bản đồ, có 63 tr. viết. Phần sau là tập Tây Dương chí lược 西洋誌略, bản tấu dài 43 tr. bằng Hán văn (có xen chữ Nôm) của nhóm sứ thần Phan Thế Phong 潘世蜂, Hồ Văn Trị 胡文治, Phạm Tái Uỷ 範再委 về chuyến đi Tây của họ. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.10. |
Tây Dương | Tây Dương liệt phụ truyện 西楊烈妇傳 | Truyện Nôm khuyết danh (Lưu Bình - Dương Lễ), thể “lục bát”. Bản in theo ván khắc không rõ xuất xứ và niên đại. Gồm 16 tờ (1a-16b). Kho sách Viện NC Hán Nôm, ký hiệu: AB.49. |
Tây phương | Tây phương công cứ tiết yếu diễn nghĩa 西方公据節要演義 | Lược dịch và diễn Nôm thể “lục bát” sách Tây phương công cứ 西方公据của tác giả họ Lã đời nhà Tống, do Thiền sư Chiếu Kiên 照堅 (?-?) cùng ba nhà sư khác thực hiện. Bản in theo ván khắc năm Tự Đức nguyên niên (1848), gồm 12 tờ (1a-12b), Càn An Tự ở Hà Nội tàng bản. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.486. |
Tế văn | Bài văn tế chị của Nguyễn Hữu Chỉnh, trong tập 祭文對聯詩歌雜抄 | là sách sưu tập câu đối, văn tế, thơ ca chữ Nôm của nhiều tác giả. Bản chép tay, gồm 524 tr. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: VHv.1863. |
Thạch Sanh | Thạch Sanh diễn hý trò 石生演戲口廚 | Kịch bản chèo chữ Nôm của Phạm Mỹ Thạch 範美石 (?-?). Bản in theo ván khắc năm Khải Định 4 (1919) của Liễu Văn Đường tàng bản, gồm 37 tr. (1a-19a). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.451 (sách đóng chung với Bản trò Hà Ô Lôi). |
Thanh Hóa | Thanh Hoá quan phong 清化觀風 | Sưu tập ca dao, truyện kể dân gian ở Thanh Hoá do Vương Duy Trinh 王維楨 (?-?) biên soạn. Bản in theo ván khắc năm Thành Thái Giáp Thìn (1903) của nhà Liễu Văn Đường ở Hải Dương, gồm 139 tr. (1a-70a). Bản in chụp trong sách cùng tên do Nguyễn Duy Tiếu phiên diễn, Sài Gòn, 1973. |
Thánh giáo | Thiên chúa thánh giáo khải mông 天主聖教啓蒙 | Tác phẩm truyền giáo của giáo sĩ người Ý Jeronimo Maiorica (1591-1656), được sao chép sau đó ít lâu. Toàn văn chữ Nôm, gồm 158 trang. Bản photcopy từ nguyên bản chép tay, hiện lưu giữ tại Thư viện Quốc gia Pháp, Paris, ký hiệu “Vietnamin – B6”. (Tư liệu do nghiên cứu sinh Nguyễn Tú Mai cung cấp). |
Thập giới | Xuất gia sa di quốc âm thập giới 出家沙彌國音十戒 | Lân Giác sa di Như Như 麟角沙彌如如 (?-?) dịch Nôm, văn vần “lục bát”. Bản in theo ván khắc tại chùa Sùng Phúc, phủ Thường Tín, năm Cảnh Thịnh 5 (1797), 11 tr. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.366. |
Thi diễn | Thi kinh diễn âm 詩經演音 | Bản dịch văn xuôi chữ Nôm sách Thi kinh 詩經. Chưa rõ dịch giả và niên đại. Sách viết tay, 498 tr. (1a-249b). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.137. |
Thi kinh | Thi kinh giải âm 詩經解音 | Văn bản song hành nguyên văn chữ Hán và lời dịch chữ Nôm theo câu văn xuôi. Chưa rõ dịch giả là ai. Bản in theo ván khắc năm Vĩnh Thịnh 10 (1714) của nhà Kế Thiện Đường. Chỉ còn 8 quyển, khuyết 2 quyển cuối. Sách lưu tại Viện Văn học, kí hiệu: HN.527 (Q.I & II), HN.528 (Q.III & IV), HN.529 (Q.V & VI), HN.530 (Q.VII & VIII). |
Thi kinh B | Thi kinh đại toàn tiết yếu diễn nghĩa 詩經大全節要演義 | Văn bản song hành nguyên văn chữ Hán và lời dịch chữ Nôm theo câu văn xuôi. Chưa rõ dịch giả là ai, song chắc có sự gia công chỉnh sửa của Bùi Huy Bích 裴輝璧 (1744-1818). Bản in theo ván khắc năm Minh Mệnh 18 (1837) của nhà tàng bản Đa Văn Đường. Bộ sách gồm 4 quyển. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.168/1-2. |
Thiên Nam | Thiên Nam ngữ lục ngoại kỷ 天南語綠外紀 | Bản viết tay, 280 tr. (chính văn 260 tr., từ tr.1a-130b). Văn vần thể “lục bát”. Chưa rõ soạn giả. Sách được viết ra vào khoảng cuối thế kỷ XVII. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.478 / 1-2. |
Thiền tịch | Thiền tịch phú 禪寂賦 | Bài phú Nôm về cảnh thiền của hòa thượng Tuệ Đăng 慧燈, tự Chân Nguyên 眞原 (1653?-1734?). Trong sách Thiền tông bản hạnh 禪宗本行, khắc ván in tại chùa Vĩnh Nghiêm năm Bảo Đại 7 (1932). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.562. |
Thiền tông | Thiền tông bản hạnh. 禪宗本行 | Văn Nôm biền ngẫu của hòa thượng Tuệ Đăng 慧燈, tự Chân Nguyên 眞原 (1653?-1734?). Trong sách Thiền tông bản hạnh 禪宗本行, khắc ván in tại chùa Vĩnh Nghiêm năm Bảo Đại 7 (1932). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.562. |
Thiếu Thất | Thiếu Thất phú 少室賦 | Bài phú Nôm về cảnh thiền của Bạch Liên Tiểu Sĩ 白蓮小士 (?-?). Trong sách Thiền tông bản hạnh 禪宗本行, khắc ván in tại chùa Vĩnh Nghiêm năm Bảo Đại 7 (1932). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.562. |
Thu dạ | Thu dạ lữ hoài ngâm 秋夜旅懷吟 | Bài thơ trường thiên chữ Hán của Đinh Nhật Thận 丁日慎 (1814-1866), do học trò ông dịch sang chữ Nôm. Cả nguyên văn chữ Hán và bản dịch chữ Nôm đều theo thể “song thất lục bát”, dài 136 câu. Bản in theo ván khắc năm Thành Thái Nhâm Dần (1902) của Trường Thịnh Đường tàng bản, gồm 7 tờ (1a-7b). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.58. |
Thực vật | Thực vật bản thảo 食物本草 | Sách y dược, viết tay, theo thể “song thất lục bát”, gồm 58 tờ (116 tr.). Không rõ soạn giả. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: VNv. 105. |
Tống Trân | Tống Trân tân truyện 宋珍新傳 | Truyện thơ Nôm thể “lục bát”. Không rõ soạn giả. Bản in theo ván khắc năm Duy Tân 9 (1915) của Quảng Thịnh Đường tàng bản, gồm 98 tr. (1a-49b). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.217. |
Trạng Trình | Trình quốc công Nguyễn Bỉnh Khiêm thi tập 程國公阮秉謙詩集 | Tập thơ Nôm của Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491-1585). Bản chép tay. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.635. |
Trinh thử | Trinh thử truyện 貞鼠傳 | Truyện thơ Nôm thể “lục bát”. Không rõ soạn giả. Bản in theo ván khắc năm Tự Đức Ất Hợi (1875) của Đại Trứ Đường tàng bản, gồm 38 tr. (1a-19b). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: Nc.26 (bản photocopy từ bản VN.468 của Ecole des L.L.O.O., Paris). |
Trịnh Cương | Lê triều ngự chế quốc âm thi. 黎朝御制國音 | Tập thơ quốc âm của chúa An Đô vương 鄭綱 Trịnh Cương (1703-1729). Văn bản chép tay, gồm 72 tr. (1a-36b). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: Nc.152 (chụp bản gốc AB.8). |
Trống quân | Trống quân tân truyện 逨軍新傳 | Sưu tập các bài hát trống quân. Chưa rõ người biên tập. Gồm 2 quyển (Q1: 38 tr, Q2: 26tr). Đều khắc ván in năm Thành Thái Ất Tỵ (1905). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: Nc.00197. |
Trung dung | Trung dung diễn ca 中庸演歌 | Bài diễn ca Nôm sách Trung Dung theo thể lục bát. Tác giả là Phạm Thiếu Du 范少游 (tức Phạm Đình Toái). Bản in theo ván khắc của thợ làng Liễu Trang, vào năm Thành Thái tam niên (1891), lưu tại Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB 540. |
Truyền kỳ | Tân biên Truyền kỳ mạn lục tăng bổ giải âm tập chú (Tân biên Truyền kỳ mạn lục) 新編傳奇漫錄增補解音集註 (新編傳奇漫錄) | Gồm 20 truyện ngắn truyền kỳ Việt Nam. Nguyên tác Hán văn của Nguyễn Dữ 阮嶼 (thế kỷ XV), đời nhà Mạc. Dịch từng câu sang văn xuôi chữ Nôm (tương truyền do Nguyễn Thế Nghi 阮世儀 (thế kỷ XVI) cùng thời Mạc Đăng Dung [1483-1541] thực hiện). Bản in theo ván khắc được coi là “gia bản” của Nguyễn Đình Lân 阮廷遴, thực hiện năm Cảnh Hưng 35 (1774), gồm 4 quyển. Sách lưu tại Thư viện Viện Văn học, kí hiệu: HN.257 (Q.I & II), HN.258 (Q.III & IV). |
Truyện Kiều | Kim Vân Kiều tân truyện 金雲翹新傳 | Truyện thơ Nôm thể “lục bát” của Nguyễn Du 阮攸 (1765-1820). Bản in theo ván khắc năm Tự Đức 24 (1871) của Liễu Văn Đường tàng bản, gồm 138 tr. (1a-69b). Bản in chụp trong sách: Truyện Kiều - bản Nôm cổ nhất Liễu Văn Đường 1871. Nxb Văn học, 2002, do Nguyễn Quảng Tuân soạn; cũng xem: Nghiên cứu văn bản Truyện Kiều |
Truyện Kiều B | Đoạn trường tân thanh 斷腸新聲 | Truyện thơ Nôm thể “lục bát” của Nguyễn Du 阮攸 (1765-1820). Bản in theo ván khắc năm Thành Thái Nhâm Dần (1902), do Giá Sơn Kiều Oánh Mậu 蔗山喬瑩懋 (1853-1912) chú thích. Sách gồm 163 tr. (1a-82a). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.12. |
Truyện Kiều C | Đoạn trường tân thanh 斷腸新聲 | Truyện thơ Nôm thể “lục bát” của Nguyễn Du 阮攸 (1765-1820). Bản in theo ván khắc năm Khải Định Mậu Ngọ (1918), nhà tàng bản Phúc Văn Đường ấn hành. Sách gồm 134 tr. (1a-67b). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: VNb.8. |
Trương Lưu | Trương Lưu hầu phú 張留侯賦 | Bài phú Nôm về nhân vật Trương Tử Phòng đời nhà Hán. Soạn giả là Cống Chỉnh (Nguyễn Hữu Chỉnh 阮友整). Bản in theo ván khắc của nhà tàng bản Đại Trứ Đường, không rõ năm tháng. Gồm 8 tờ (1a-8a). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.35. |
Từ điệu | Quốc âm từ điệu 國音詞調 | Tập sách gồm nhiều tác phẩm quốc âm của Phạm Thiếu Du (范少游) tức Phạm Đình Toái (范廷粹), người Nghệ An. Trong đó có những bài dịch thơ Đường sang quốc âm. Sách viết tay, vào những năm đầu niên hiệu Thành Thái (cuối thế kỷ XIX). Sách dày 117 tờ (233 tr.). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.595. |
Tự Đức | Tự Đức thánh chế tự học giải nghĩa ca 嗣德聖制字學解義歌 | Giải nghĩa từ ngữ chữ Hán bằng chữ Nôm theo văn vần thể “lục bát”. Vua Tự Đức (Nguyễn Phước Thì 阮福時:1829-1883) chủ trì biên soạn. Bản in theo ván khắc năm Thành Thái 10 (1898), gồm 602 tr., chia làm 13 quyển. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.5/1-2. |
Ức Trai | Quốc âm thi tập 國音詩集 | Tập thơ Nôm của Nguyễn Trãi 阮廌 (1380-1442). Là quyển 7 trong bộ Ức Trai di tập 抑齋遺集卷之七. Nhà Phúc Khê Đường khắc ván năm Tự Đức 21 (1868), 144 tr. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: Nv.5. |
Văn thề | Kế thệ văn 継誓文 | Văn thề của Lê Lợi viết về Lê Lai. Trong tập Lam Sơn sự tích lịch đại đế vương sở ký 蓝山事跡歷代帝王所記. Sách chép tay vào năm Bảo Đại 19 (1944). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: VHc.02868. |
Vân Kiều | Vân Kiều nhất thể 雲翹壹体 | Bài phú Nôm, không rõ soạn giả. Khắc ván cùng với Ngũ canh phú 五更賦. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB. 61. |
Vân Tiên | Lục Vân Tiên truyện 蓼雲仙傳 | Truyện thơ Nôm của Nguyễn Đình Chiểu 阮廷炤 (1822-1888). Do Duy Minh Thị ở thành Gia Định đính chính. Bản in theo ván khắc năm Giáp Tuất (1874), tại phố Phúc Lộc, Phật Trấn, tỉnh Việt Đông (Quảng Đông) của nhà tàng bản Kim Ngọc Lâu. Bản in chụp trong sách của Trần Nghĩa - Vũ Thanh Hằng: Lục Vân Tiên truyện (bản Nôm mang niên đại cổ nhất mới sưu tầm ở Paris). Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, 1994. |
Vân Tiên B | Lục Vân Tiên truyện 蓼雲仙傳 | Truyện thơ Nôm của Nguyễn Đình Chiểu 阮廷炤 (1822-1888). Do Duy Minh Thị ở thành Gia Định đính chính. Bản in theo ván khắc (không ghi rõ năm) ở phố Phúc Lộc, Phật Trấn, tỉnh Việt Đông, của nhà tàng bản Bảo Hoa Các. Bản in chụp trong sách của Nguyễn Quảng Tuân: Lục Vân Tiên (bản Nôm và bản Quốc ngữ cổ nhất). Nxb Van học, Tp Hồ Chí Minh, 2008. |
Vân Tiên C | Lục Vân Tiên ca diễn 陸雲僊歌演 | Truyện thơ Nôm của Nguyễn Đình Chiểu 阮廷炤 (1822-1888). Bản chép tay của Trần Nguyên Hanh, người gần cùng thời với Nguyễn Đình Chiểu, được học giả Pháp Abel des Michels cho in trong sách cùng tên, tại Paris, năm 1883. Bản Photocopy (gồm 104 tr.) được in trong sách: Lạc Thiện. Lục Vân Tiên – chữ Nôm và Quốc ngữ đối chiếu, Nxb Tp Hồ Chí Minh, 1992. |
Vấn tân | Sơ học vấn tân 初學問津 | Không rõ tác giả. Bản in từ ván khắc năm Tự Đức Giáp Tuất (1874) của nhà tàng bản Trường Thịnh Đường. Gồm 18 tờ (35 tr.). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AN.231. |
Việt sử | Việt sử diễn âm 越史演音 | Diễn Nôm theo thể “lục bát” lịch sử nước Việt của một tác giả thời nhà Mạc. Bản viết tay. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.110. Bản in photocopy trong sách Việt sử diễn âm (Nguyễn Tá Nhí sưu tầm, giới thiệu, biên dịch), Nxb Văn hóa - Thông tin, Hà Nội, 1997. |
Võ nghệ | Võ nghệ quốc ngữ ca 武藝國語歌 | Diễn ca Nôm thể “lục bát” các bài luyện võ nghệ. Chưa rõ soạn giả. Bản viết tay, gồm 148 tr. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.597. |
Vương Lăng | Vương Lăng phú 王陵賦 | Bài phú Nôm về nhân vật Vương Lăng đời nhà Hán. Không rõ soạn giả (có thể là Nguyễn Hữu Chỉnh 阮友整). Bản in, ván khắc không rõ năm tháng. Gồm 5 tờ (1a-5a). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: AB.34. |
Xuân Hương | Xuân Hương di cảo - Quốc âm thi tuyển 春香遺稿 | 國音詩選. Sưu tập thơ Nôm của Hồ Xuân Hương 胡春香 (?-? thế kỷ XVIII). Bản in theo ván khắc năm Giáp Dần (1914), có khắc kèm chữ Quốc ngữ, gồm 34 tr. (2b - 18b). Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: VNb.77. |
Xuân Hương B | Xuân Hương thi tập 春香詩集 | Sưu tập thơ Nôm của Hồ Xuân Hương 胡春香 (thế kỷ XVIII). Bản in theo ván khắc năm Khải Định Nhâm Tuất (1922), nhà tàng bản Quan Văn Đường, có khắc kèm chữ Quốc ngữ, gồm 32 tr. (1b-16b). |
Yên Đổ | Tam nguyên Yên Đổ thi ca 三元安堵詩歌 | Tập thơ, văn tế, câu đối Nôm của Nguyễn Khuyến 阮勸 (1848-1904). Bản in theo ván khắc năm Khải Định 10 (1925) của Liễu Văn Đường tàng bản, gồm 38 tr. Kho sách Viện NC Hán Nôm, kí hiệu: VNb.48. |